Wednesday, 6 Nov 2024
Know-how thực tiễn Thuật ngữ chuyên ngành

“CSR” – Corporate Social Responsibility, hơn cả khái niệm “từ thiện”

Corporate social responsibility (CSR) is a form of self-regulation, where companies integrate social, environmental and ethical policies into their overall business strategy. Companies embracing CSR should take responsibility for their actions and take a proactive approach to having a minimal negative impact on the world.” – workspace.co.uk

Corporate social responsibility (CSR):

Hiểu nôm na là việc các công ty lồng ghép các chính sách về đạo đức, môi trường hay xã hội vào các chiến lược kinh doanh sản xuất của mình, nhằm thể hiện trách nhiệm bằng những hành động cụ thể để giảm thiểu các tác động tiêu cực lên thế giới xung quanh. Thế giới ở đây bao gồm thiên nhiên, con người, xã hội…

Trên mạng, thuật ngữ “CSR” thường được dùng rộng rãi khi đề cập đến các hoạt động từ thiện, vì cộng đồng. Dần dà nó tạo nên một định kiến “CSR là hoạt động từ thiện”. Thật ra CSR rộng hơn thế nữa.

VD: các công ty cải tiến quy trình sản xuất giúp giảm khối lượng khí thải nhà máy; hoặc việc Milo gần đây thay ống hút nhựa trên hộp sữa bằng ống hút giấy cũng là một hoạt động thể hiện trách nhiệm của công ty với cộng đồng.

Nhìn chung, đây cũng là một khía cạnh đóng góp vào giá trị thương hiệu công ty, nên ta sẽ dễ bắt gặp trên truyền thông.

Nghệ sĩ cũng thế, nếu ít hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật, thường họ sẽ chọn hướng đi này để xây dựng hình ảnh và giúp mình trở nên cạnh tranh hơn.

VD: đơn cử như hình ảnh của Thủy Tiên trở nên rất “đắt” ở cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng, khi liên tục xuất hiện trong các visual quảng cáo của các nhãn hàng, cũng như các phương tiện truyền thông.

Cùng thảo luận thêm với Teer trên Facebook nhé: Facebook.com/mkteerVN

CSR

Social media & sharing icons powered by UltimatelySocial
error: Team inbox Teer trên Facebook để nhận bản gốc bài viết nhé : )